I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
TT |
Kĩ năng |
Nội dung/đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng % |
|
||||||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|
|
||||||||
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
TNKQ |
TL |
|
|
||||
1
|
Đọc hiểu
|
Thơ |
3
|
1 |
3
|
1
|
0 |
1 |
0 |
|
60 |
|
|
2 |
Viết
|
Viết đoạn văn nêu cảm nhận về một bài ca dao. |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
0 |
1* |
40 |
|
||
Tổng |
15 |
10 |
15 |
10 |
0 |
10 |
40 |
100 |
|
100 |
|||
Tỉ lệ % |
25% |
25% |
10% |
40% |
100% |
|
|||||||
Tỉ lệ chung |
50% |
10% |
40% |
100% |
|
II.BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6 - THỜI GIAN LÀM BÀI: 90 PHÚT
TT |
Chương/ Chủ đề |
Nội dung/ Đơn vị kiến thức |
Mức độ đánh giá |
Số câu hỏi theo mức độ nhận thức |
|
|||
Nhận biết |
Thông hiểu
|
Vận dụng |
Vận dụng cao |
|||||
1
|
Đọc hiểu |
Thơ |
Nhận biết: - Nêu được ấn tượng chung về văn bản, thể loại. - Chỉ ra được tình cảm, cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ văn bản. - Nhận ra từ láy; các biện pháp tu từ Thông hiểu: - Nêu được chủ đề của bài thơ, cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình trong bài thơ. - Nhận xét được nét độc đáo của bài thơ thể hiện qua từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ. Vận dụng: - Trình bày được bài học về cách nghĩ và cách ứng xử, thông điệp được gợi ra từ văn bản. |
3 TN 1 TL
|
3 TN 1 TL
|
1TL
|
1TL
|
|
2 |
Viết |
Viết đoạn văn nêu cảm nhận về một bài ca dao. |
Vận dụng cao: Viết đoạn văn nêu cảm nhận về nội dung và nghệ thuật một bài ca dao. |
|
|
|
1TL*
|
|
Tổng |
|
3 TN 1TL |
3 TN 1 TL |
1 TL |
1TL |
|||
Tỉ lệ % |
|
25 |
25 |
10 |
40 |
|||
Tỉ lệ chung |
|
50 |
50 |
|
||||
|
|
|
|
|
||||
UBND QUẬN HOÀNG MAI TRƯỜNG THCS TRẦN PHÚ
|
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I MÔN NGỮ VĂN 6 Thời gian: 90 phút Ngày kiểm tra 26 tháng 12 năm 2023 |
I. ĐỌC HIỂU (6,0 điểm) Đọc đoạn thơ sau:
Quê hương đẹp mãi trong tôi
Dòng sông bên lở bên bồi uốn quanh
Cánh cò bay lượn chòng chành
Đàn bò gặp cỏ đồng xanh mượt mà
Sáo diều trong gió ngân nga
Bình yên thanh đạm chan hòa yêu thương
Bức tranh đẹp tựa thiên đường
Hồn thơ trỗi dậy nặng vương nghĩa tình.
(Bức tranh quê – Thu Hà)
Lựa chọn đáp án đúng nhất:
Câu 1. Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
A. Thơ tự do
B. Thơ bốn chữ
C. Thơ năm chữ
D. Thơ lục bát
Câu 2. Những hình ảnh nào không được nhắc đến trong đoạn thơ?
A. Dòng sông
B. Cánh cò
C. Đàn bò
D. Bờ đê
Câu 3. Từ nào sau đây không phải từ láy?
A. Chòng chành
B. Ngân nga
C. Mượt mà
D. Thanh đạm
Câu 4. Chủ đề của đoạn thơ là gì?
A. Tình cảm gia đình
B. Tình yêu quê hương đất nước
C. Tình yêu thiên nhiên
D. Tình yêu đôi lứa
Câu 5. Em hãy cho biết hình ảnh quê hương gắn liền với các sự vật (dòng sông, cánh cò, đàn bò, sáo diều) được nhìn dưới con mắt của ai?
A. Chú bộ đội
B. Người con đi xa nhà, xa quê
C. Cô giáo
D. Trẻ thơ
Câu 6. Trong câu thơ “Sáo diều trong gió ngân nga”, từ “ngân nga “ có nghĩa là gì?
A. Chỉ âm thanh kéo dài và vang mãi
B. Chỉ âm thanh vui vẻ
C. Chỉ âm thanh trong trẻo
D. Chỉ âm thanh buồn
Trả lời câu hỏi / Thực hiện yêu cầu:
Câu 7. Chỉ ra và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu thơ: “Bức tranh đẹp tựa thiên đường”. (1 điểm)
Câu 8: Tìm các từ láy trong đoạn thơ trên và nêu tác dụng? (1 điểm)
Câu 9 Từ đoạn thơ trên, gợi cho em tình cảm gì đối với quê hương? (1 điểm)
II. VIẾT (4,0 điểm)
Viết đoạn văn khoảng một trang giấy nêu cảm nhận của em về bài ca dao:
Công cha như núi ngất trời
Nghĩa mẹ như nước ở ngoài biển Đông
Núi cao biển rộng mênh mông
Cù lao chín chữ ghi lòng con ơi!
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
Phần |
Câu |
Nội dung |
Điểm |
I |
|
ĐỌC HIỂU |
6,0 |
|
1 |
D |
0,5 |
2 |
D |
0,5 |
|
3 |
D |
0,5 |
|
4 |
B |
0,5 |
|
5 |
B |
0,5 |
|
6 |
A |
0,5 |
|
|
7 |
Câu văn: “Bức tranh đẹp tựa thiên đường.” - Sử dụng biện pháp so sánh - Tác dụng: + Ca ngợi cảnh quê hương tươi đẹp + Thể hiện tình yêu quê hương của tác giả. |
0.5
0.25 0.25 |
|
8 |
- Các từ láy: chòng chành, mượt mà, ngân nga - Tác dụng: + Gợi những hình ảnh gần gũi, thân thuộc: cánh cò, đồng cỏ, âm thanh tiếng sáo diều + Vẻ đẹp quê hương thơ mộng, thanh bình. |
0.5
0.25 0.25 |
|
9 |
Đọan thơ gợi ra những tình cảm: - Tự hào trước vẻ đẹp của quê hương. - Yêu quê hương - Cần có trách nhiệm học tập, rèn luyện để xây dựng và bảo vệ quê hương giàu đẹp - Trân trọng, giữ gìn và phát huy những truyền thống tốt đẹp của quê hương |
0.25 0.25 0.25 0.25 |
II |
|
VIẾT |
4,0 |
|
a. Hình thức: - Viết đoạn văn khoảng 1 trang giấy - Diễn đạt mạch lạc, chữ viết rõ ràng, không sai chính tả |
0,25 0.25
|
|
|
b. Nội dung |
3.5 |
|
|
- Dẫn dắt, giới thiệu và trích dẫn bài thơ dao “Công cha như núi ngất trời”. |
0.5 |
|
|
- Biện pháp tu từ so sánh “công cha” “núi ngất trời”; “nghĩa mẹ” với “nước ở ngoài biển Đông”: Dùng cái to lớn, vĩ đại của thiên nhiên “núi”, “biển” để thể hiện công lao, to lớn của cha mẹ. |
1.0 |
|
|
- Hình ảnh “cù lao chín chữ”: hình ảnh ẩn dụ nói về công lao của cha mẹ nuôi con vất vả nhiều bề. - Cụm từ: “ghi lòng con ơi” thiết tha, trìu mến, lời nhăc nhở con làm tròn đạo hiếu. |
0,5
0.25 |
|
|
- Bài ca dao đã ca ngợi công lao to lớn của đấng sinh thành - cha mẹ. Đồng thời răn dạy con người phải biết ghi nhớ và báo đáp công ơn ấy. |
0,5 |
|
|
|
- Đánh giá ý nghĩa, giá trị của bài ca dao “Công cha như núi ngất trời”. - Liên hệ bản thân |
0.25
0.5 |